Giấy phép môi trường là gì? Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?

Giấy phép môi trường là gì? Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?

Công ty Môi trường Hoàng Minh chuyên nhận lập báo cáo giấy phép môi trường cho các doanh nghiệp tại TPHCM và các tỉnh lân  cận như Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước,…

1. Giấy phép môi trường là gì?

Là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật (theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020).

2. Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?

Đối tượng 1: Dự án đầu tư nhóm I. nhóm II và nhóm II có phát sinh chất thải, bụi, khí thải ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

Các đối tượng trên mà thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn phí giấy phép môi trường.

Đối tượng 2:  Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng 1.

3. Giấy phép môi trường gồm những nội dung gì?

– Nội dung giấy phép gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).

– Nội dung cấp phép môi trường bao gồm:

+ Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;

+ Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;

+ Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;

+ Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;

+ Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

(Khoản 1, khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020)

4. Giấy phép môi trường có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
  • 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vũ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
  • 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
  • Thời hạn giấy phép có thể ngắn hơn thời gian quy định tại các điểm a, b, c khoản 4 Điều 40 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020  theo đề nghị của chủ dự án đầu tư.

5. Chi phí lập giấy phép bao nhiêu tiền?

Hãy liên hệ với công ty chúng tôi để được báo giá mức phí hợp lý nhất. Quý doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ hoàn toàn miễn  phí và nhận được dịch vụ tốt nhất.